Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X
Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X
nH2=0,3 mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol<=0,6 mol 0,3 mol
Fe3O4 +8HCl =>FeCl2 +2FeCl3 +4H2O
x mol=>8x mol
mhh cr bđ=0,2.27+232x=40,2=>x=0,15 mol
nHCl=0,15.8+0,6=1,8 mol=>mHCl=65,7 gam
m dd HCl=65,7/200.100%=32,85%=>a=32,85
mdd X=40,2+200-0,3.2=239,6 gam
C%dd AlCl3=0,2.133,5/239,6.100%=11,14%
C%dd FeCl2=19,05/239,6.100%=7,95%
C% dd FeCl3=0,3.162,5/239,6.100%=20,35%
Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X
Mình ghi đề lộn rồi bạn giải dùm lại với
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
\(a/\\3Al+2H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=\frac{400.9.8\%}{98}=0,4(mol)\\ n_{Al}=a(mol)\\ n_{Zn}=b(mol) m_{hh}=27a+65b=11,9(1)\\ n_{H_2SO_4}=1,5a+b=0,4(mol)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1\\ b/\\ \%m_{Al}=\frac{0,2.27}{11,9}.100=45,38\%\\ \%m_{Zn}=54,62\% \)
Cho 2,6 g kim loại Zn vào cốc thủy tinh chứa 200g dung dịch H2SO4 2,45%. Sau phản ứng , thu được dung dịch X và V lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính giá trị V
c) Dung dịch X chứa những chất gì? tính khối lượng từng chất?
d) tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
e) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
Ta thấy :
$n_{Zn} = \dfrac{2,6}{65} = 0,04 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.2,45\%}{98}= 0,05$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
c)
Dung dịch X chứa :
$n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,04(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,04.161 = 6,44(gam)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,05 - 0,04 = 0,01(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,01.98 = 0,98(gam)$
d)
Cách 1 :
$m_{dd} = 2,6 + 200 - 0,04.2 = 202,52(gam)$
Cách 2 :
Trong dd $H_2SO_4$ : $m_{H_2O} = 200 - 0,05.98 = 195,1(gam)$
Suy ra:
$m_{dd} = m_{chất\ tan} + m_{H_2O} = 6,44 + 0,98 + 195,1 = 202,52(gam)$
e)
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,98}{202,52}.100\% = 0,48\%$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{6,44}{202,52}.100\% = 3,18\%$
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,26
B. 11,24
C. 14,28
D. 12,34
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
C. MgO và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Giải thích:
Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3
Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4
Z: MgO, Fe2O3, BaSO4
Đáp án D
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Đáp án D
Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3
Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4
Z: MgO, Fe2O3, BaSO4
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
C. MgO và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Đáp án D
Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3
Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4
Z: MgO, Fe2O3, BaSO4